Bảng giá đất Bình Dương

Bảng giá đất Bình Dương tăng từ 30 đến 80 phần trăm. Đến năm 2025, Bảng giá đất điều chỉnh của Bình Dương sẽ được áp dụng, với giá đất ở cao nhất là hơn 52 triệu đồng một mét vuông tại thành phố Thủ Dầu Một.

Bảng giá đất điều chỉnh của HĐND tỉnh Bình Dương vừa được công bố cho thấy giá đất ở một số tuyến đường đô thị sẽ tăng 30–80% so với mức giá hiện tại.

Các tuyến đường loại I ở vị trí 1 tại thành phố Thủ Dầu Một bao gồm Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13), Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo và các tuyến đường khác. giá cao nhất là 52,2 triệu đồng mỗi mét vuông, tăng 38% so với bảng giá đất trước đây. Giá đất mới trên các tuyến đường loại II như Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Huỳnh Văn Cù, Lý Thường Kiệt và Phú Lợi đã tăng đáng kể, với mức giá dao động từ 31 đến 40 triệu đồng mỗi mét vuông.

Đất thương mại – dịch vụ cao có giá cao nhất trong tỉnh, hơn 41,7 triệu đồng mỗi mét vuông, trong khi đất cơ sở sản xuất có giá cao hơn 33,9 triệu đồng mỗi mét vuông.

Thị trường bất động sản của Bình Dương 

Ở thành phố Thuận An, một số đoạn của tuyến đường loại I (vị trí 1) bao gồm Cách Mạng Tháng Tám (ĐT745 cũ), Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân và Trưng Nữ Vương đã tăng giá bán lên 28,7 triệu đồng mỗi mét vuông, tăng 49% so với trước đây. Các tuyến loại II, chẳng hạn như Cầu Sắt, Gia Long và Đồ Chiểu, có giá cao nhất là 21,5 triệu đồng mỗi mét vuông. Đất thương mại có giá cao nhất là 25,8 triệu đồng, trong khi đất sản xuất có giá gần 21 triệu đồng mỗi mét vuông.

Giá đất trong khu vực thành phố Dĩ An, bao gồm các tuyến đường loại I (vị trí 1) là Cô Bắc, Cô Giang, Đường GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, Đường số 9 khu TTHC thành phố Dĩ An, Nguyễn Thái Học, đường số 5 (Cô Giang – Trần Hưng Đạo), đường số 6 (Cô Giang – Trần Hưng Đạ Đất thương mại có giá cao nhất là hơn 29,1 triệu đồng mỗi mét vuông, trong khi đất cơ sở sản xuất có giá gần 23,7 triệu đồng mỗi mét vuông.

Giá cao nhất của TP Bến Cát là 22,7 triệu đồng/m2 cho các tuyến đường loại I tại vị trí 1, bao gồm Bến xe vào chợ Bến Cát, Lô A và Lô C. Đây là mức tăng 72% so với bảng giá đất cũ. Đất thương mại—giá cao nhất là 18,2 triệu đồng mỗi mét vuông, trong khi đất cơ sở sản xuất là 14,8 triệu đồng mỗi mét vuông.

Đất ở tại hai trục đường phố chợ mới (Uyên Hưng) có giá cao nhất gần 21,3 triệu đồng mỗi mét vuông tại TP Tân Uyên. Đất thương mại—giá cao nhất là 17 triệu đồng mỗi mét vuông và đất sản xuất—giá cao nhất là 13,8 triệu đồng mỗi mét vuông.

Đất ở Huyện Bàu Bàng có giá thấp nhất Bình Dương. Giá đất cao nhất được ghi nhận là hơn 5,6 triệu đồng mỗi mét vuông tại Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) đoạn từ Ranh xã Lai Hưng – Ranh thị trấn Lai Uyên đến Ranh xã Trừ Văn Thố và đường Tạo lực Mỹ Phước – Bàu Bàng Đất thương mại—giá cao nhất là hơn 4,5 triệu đồng mỗi mét vuông, trong khi đất sản xuất là gần 3,7 triệu đồng mỗi mét vuông.

Các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo và Bắc Tân Uyên có giá cao nhất lần lượt là 12,8 triệu đồng, 16 triệu đồng và 18,5 triệu đồng mỗi mét vuông. Đất thương mại có giá cao nhất là 10,2-14,8 triệu đồng mỗi mét vuông.

Trong bảng giá đất điều chỉnh lần này, giá đất ở nông thôn đã tăng với một số khu vực. TP Bến Cát (khu vực 1) có giá cao nhất là 13,6 triệu đồng mỗi mét vuông, thuộc các tuyến đường nội bộ khu tái định cư xã Phú An. Khu vực 1 của TP Tân Uyên có giá 9 triệu đồng mỗi mét vuông. (Đường nội bộ của khu TĐC ở các xã Bạch Đằng và Thạnh Hội)

Đất nông nghiệp, chủ yếu là đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và các loại cây hàng năm khác, cũng tăng đáng kể. Khu vực 1 ở TP Thủ Dầu Một có mức tăng cao nhất là 1 triệu đồng mỗi mét vuông, tăng 2,6 lần so với bảng giá cũ. Giá đất cao nhất tại thành phố Thuận An và Dĩ An là 900.000 đồng mỗi mét vuông, tăng gấp đôi so với trước đây.

Giá cao nhất tại TP Thủ Dầu 1 (khu vực 1) là 1,2 triệu đồng mỗi mét vuông đối với đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác. Giá này tăng hơn 2,9 lần so với giá cũ. Theo đó, TP Dĩ An (khu vực 1) có giá 1,1 triệu đồng mỗi mét vuông, trong khi Thuận An có giá 1 triệu đồng mỗi mét vuông, tăng 2,4 lần so với giá cũ.

Để tính tiền bồi thường, tính giá đất cho người tái định cư và người được bồi thường đất ở, tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bảng giá đất làm căn cứ. Ngoài ra, đây là cơ sở để thực hiện các nghĩa vụ tài chính, chủ yếu liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình và cá nhân; tính thuế sử dụng đất và tính tiền thuê đất hàng năm của Nhà nước cho thuê đất.

Bài viết được chia sẻ bởi Bcons chuyên phát triển, tư vấn giải pháp, phân phối và tiếp thị các sản phẩm bất động sản. 

BÀI LIÊN QUAN

Giá bán căn hộ Bcons Solary bao nhiêu

Bình Dương đến Vũng Tàu bao nhiêu km

Bình Dương Vũng Tàu sáp nhập tpHCM

DOWNLOAD BẢNG GIÁ MỚI NHẤT ⭐️GIÁ MUA BÁN ✔️ CHO THUÊ TỐT NHẤT